You can sponsor this page

Petrocephalus similis Lavoué, 2011

Upload your photos and videos
Google image
Image of Petrocephalus similis
No image available for this species;
drawing shows typical species in Mormyridae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Osteoglossiformes (Bony tongues) > Mormyridae (Elephantfishes)
Etymology: Petrocephalus: Latin, petra = stone + Greek, kephale = head (Ref. 45335);  similis: The specific epithet similis is given in reference to the resemblance between this new species and P. sullivani (Ref. 87308).

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Sống nổi và đáy. Tropical; 7°N - 6°N, 12°E - 13°E

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Africa: Djerem River, upper Sanaga basin in Cameroon (Ref. 87308).

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 11.9 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 87308)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Diagnosis: Petrocephalus similis is distinguished from all other Petrocephalus species of Central Africa by the following combination of characteristics: body coloration gold/silver-white without melanin mark; 22–24 branched rays in the dorsal fin and 28-29 branched rays in the anal fin (Ref. 87308). Petrocephalus similis can be further distinguished from P. simus by its mouth opening under the posterior half of the eye vs. the anterior half of the eye in P. simus); its relatively deep caudal peduncle, the ratio caudal peduncle length and caudal peduncle depth between 2.2 and 2.6 vs. 2.8 in P. simus; and its greater number of scale rows between the anterior base of the anal fin and the lateral line, 16 or 17 vs. 12 in P. simus (Ref. 87308). Petrocephalus similis can be further distinguished from P. sullivani, by its proportionally larger mouth, the ratio head length and mouth width between 3.9 and 4.5 vs. 4.8 in P. sullivani; wider head, the ratio head length and head width between 1.6 and 1.9 vs. 2.0 in P. sullivani; and its shorter caudal peduncle, the ratio standard length and caudal peduncle length between 6.3 and 7.5 vs. 6.3 in P. sullivani (Ref. 87308). From the six Nilo-Sudanian species occurring in the Niger and Chad basins bordering the upper Sanaga, P. similis is easily distinguished from Petrocephalus pallidomaculatus, Petrocephalus soudanensis and Petrocephalus ansorgii by its complete absence of large melanin sub-dorsal spot; from Petrocephalus bane and Petrocephalus sauvagii, by its smaller mouth and fewer branched rays in the dorsal and anal fins; and from Petrocephalus bovei, by its fewer branched rays in the dorsal and anal fins and its larger maximum standard length (Ref. 87308).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Life cycle and mating behavior Maturities | Sự tái sinh sản | Spawnings | Egg(s) | Fecundities | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Lavoué, S., 2011. A new species of Petrocephalus Marcusen 1854 (Osteoglossomorpha: Mormyridae) from the Sanaga River basin, Cameroon. Zootaxa 2934:20-28. (Ref. 87308)

IUCN Red List Status (Ref. 130435)


CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Diet compositions
Food consumptions
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Population dynamics
Growths
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversions
Recruitments
Abundances
Life cycle
Sự tái sinh sản
Maturities
Fecundities
Spawnings
Spawning aggregations
Egg(s)
Egg developments
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Gill areas
Não bộ
Otoliths
Physiology
Body compositions
Nutrients
Oxygen consumptions
Dạng bơi
Swimming speeds
Visual pigment(s)
Âm thanh của cá
Diseases / Parasites
Toxicities (LC50s)
Genetics
Di truyền
Electrophoreses
Heritabilities
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01585 (0.00697 - 0.03603), b=2.85 (2.67 - 3.03), in cm total length, based on LWR estimates for this Genus-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.3   ±0.4 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Chiêù cao, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là dưới 15 tháng (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).