You can sponsor this page

Hemiscyllium michaeli Allen & Dudgeon, 2010

Leopard Epaulette shark
Add your observation in Fish Watcher
Native range | All suitable habitat | Point map | Year 2050
This map was computer-generated and has not yet been reviewed.
Hemiscyllium michaeli   AquaMaps   Data sources: GBIF OBIS
Upload your photos and videos
Google image
Image of Hemiscyllium michaeli (Leopard Epaulette shark)
No image available for this species;
drawing shows typical species in Hemiscylliidae.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

Lớp phụ Cá sụn (cá mập và cá đuối) (sharks and rays) > Orectolobiformes (Carpet sharks) > Hemiscylliidae (Bamboo sharks)
Etymology: Hemiscyllium: hemi-, from hemisys (Gr.), half, presumably referring to similarity and/ or close affinity to Scyllium (=Scyliorhinus, now in Scyliorhinidae) and/or Chiloscyllium; skylion, Greek for dogfish or small shark (See ETYFish)michaeli: In honor of photographer and aquarist Scott W. Michael, who brought the difference between this species and H. freycineti to the authors’ attention, and for contributing information and photographs to the senior author’s research on Indo-Pacific fishes (See ETYFish).
Eponymy: Scott W Michael is an author and a photographer who specializes in elasmobranchs and coral reef fishes. [...] (Ref. 128868), visit book page.

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

Biển Sống nổi và đáy; Mức độ sâu 2 - 20 m (Ref. 90102). Tropical

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Westen Pacific Ocean: Eastern Papua New Guinea.

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 69.5 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 83755); 25.7 cm TL (female)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

The species was previously confused with H. freycineti, which is restricted to Papua Barat Province (western New Guinea), Indonesia. The two species differ primarily in colour pattern, which provides the best means of separating the various members of the genus. Both species have a profuse covering of brown spots with a large black or brown ocellated marking on the middle of the side, just behind the head. The spots of H. michaeli are generally denser, larger, and distinctly polygonal, remarkably similar to the spots of a leopard. In contrast those of H. freycineti are round to transversely elongate and are darkened at regular intervals to form 8-9 bars or saddle-like markings (including those on the tail). The difference in spot pattern between the two species is particularly evident in the head region. In addition, H. michaeli possesses a vivid ocellate black spot behind the head, whereas the black spot of H. freycineti is generally not well defined. Comparison of the mitochondrial ND4 gene also supports the species-level separation of these species.

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Usually encountered on coastal fringing reefs and patch reefs during night diving, although it is sometimes seen during the day, sheltering under rocky outcrops or tabular corals (Ref. 83755).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Allen, G.R. and C.L. Dudgeon, 2010. Hemiscyllium michaeli, a new species of Bamboo Shark (Hemiscyllidae) from Papua New Guinea. aqua, Int. J. Ichthyol. 16(1):19-30. (Ref. 83755)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-2)

  Dễ bị tổn thương, xem Sách đỏ của IUCN (VU) (B2ab(ii,iii,v)); Date assessed: 04 May 2020

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5020   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00398 (0.00176 - 0.00901), b=3.09 (2.89 - 3.29), in cm total length, based on LWR estimates for this (Sub)family-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.4   ±0.3 se; based on size and trophs of closest relatives
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Moderate to high vulnerability (48 of 100).