You can sponsor this page

Oxynoemacheilus theophilii Stoumboudi, Kottelat & Barbieri, 2006

Upload your photos and videos
Pictures | Google image
Image of Oxynoemacheilus theophilii
Oxynoemacheilus theophilii
Picture by Giannetto, D.

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cypriniformes (Carps) > Nemacheilidae (Brook loaches)
Etymology: theophilii: Named for Theophilos Chatzimichael, a prominent folk painter from Lesbos.
Eponymy: Theophilus Chatzimichael (1873–1934) was a prominent folk painter from the island of Lesbos, Greece, where the stone loach is endemic. (Ref. 128868), visit book page.
More on authors: Stoumboudi, Kottelat & Barbieri.

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt gần đáy. Subtropical

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Eurasia: Greece and Turkey.

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 7.7 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 125966); Khối lượng cực đại được công bố: 4.56 g (Ref. 125966)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

This species is distinguished from other species of the O. angorae group by the following characters, but none is unique to the species: differs from O. anatolicus, O. angorae, O. eregliensis, O. isauricus, O. germencicus, O. nasreddini by having an almost uniform body depth between the dorsal- and caudal-fin bases, or body depth very slightly decreasing, with depth of caudal peduncle 87-97% of body depth at anterior-most dorsal fin base (vs. 68-79 in O. anatolicus, 70-83 in O. angorae and O. eregliensis, 72-82 in O. germencicus, 60-77 in O. isauricus, 70-86 in O. nasreddini); further differs by having a moderately deep caudal peduncle, its depth 1.3-1.6 times in length (vs. 1.5-1.8 in O. angorae and O. germencicus, 1.5-1.9 in O. eregliensis, 2.2-2.6 in O. isauricus, 1.5-2.1 in O. nasreddini), an emarginate caudal fin, with middle caudal-fin ray 71-80% of length of longest upper caudal-fin ray (vs. slightly emarginate or almost truncate, 84-93 in O. anatolicus, 88-92 in O. angorae, 83-91 in O. eregliensis and deeply emarginate, 65-76 in O. mediterraneus), no depigmented stripe along the anterior part of the lateral line (vs. usually present in O. angorae); differs further from O. mediterraneus by the tip of pectoral fin not reaching the pelvic-fin origin in male (vs. usually reaching) (Ref. 131061).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Occurs in the upper part of stream, with current and clear, cold water (Ref. 59043). Hides among the stones of the substrate. Stomach contents of a 6.32 cm SL female consists of aquatic insects larvae (Ref. 57755). Water abstraction may pose threat to its population (Ref. 59043).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Yoğurtçuoğlu, B., C. Kaya and J. Freyhof, 2022. Revision of the Oxynoemacheilus angorae group with the description of two new species (Teleostei: Nemacheilidae). Zootaxa 5133 (no. 4): 451-485. (Ref. 131061)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-2)

  Least Concern (LC) ; Date assessed: 01 January 2008

CITES

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless





Human uses

Các nghề cá: không ích lợi (thú vị)
FAO - Publication: search | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Thành phần thức ăn
Thành phần thức ăn
Food rations
Các động vật ăn mồi
Population dynamics
Growth parameters
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversion
Bổ xung
Sự phong phú
Life cycle
Sự tái sinh sản
Chín muồi sinh dục
Maturity/Gills rel.
Sự sinh sản
Đẻ trứng
Spawning aggregations
Các trứng
Egg development
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Vùng mang
Brain
Otolith
Physiology
Body composition
Nutrients
Thành phần ô-xy
Dạng bơi
Tốc độ bơi
Visual pigments
Fish sound
Diseases & Parasites
Toxicity (LC50s)
Genetics
Di truyền
Heterozygosity
Di sản
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

AFORO (otoliths) | Aquatic Commons | BHL | Cloffa | BOLDSystems | Websites from users | Check FishWatcher | CISTI | Catalog of Fishes: Giống, Các loài | DiscoverLife | ECOTOX | FAO - Publication: search | Faunafri | Fishipedia | Fishtrace | GenBank: genome, nucleotide | GloBI | Google Books | Google Scholar | Google | IGFA World Record | MitoFish | Các cơ sở dữ liệu quốc gia | Otolith Atlas of Taiwan Fishes | PubMed | Reef Life Survey | Socotra Atlas | Cây Đời sống | Wikipedia: Go, tìm | World Records Freshwater Fishing | Zoobank | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00871 (0.00484 - 0.01566), b=3.08 (2.93 - 3.23), in cm total length, based on LWR estimates for this species & Genus-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  3.2   ±0.40 se; based on food items.
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Trung bình, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 1.4 - 4.4 năm (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (10 of 100).