Số liệu hình thái học của Luciobarbus mascarensis
Khóa để định loại
Abnormalities
Thông tin chủ yếu Brahimi, A., J. Freyhof, A. Henrard and R. Libois, 2017
sự xuất hiện có liên quan đến
Bones in OsteoBase

Do giới tính

Các cơ quan chuyên hóa
sự xuất hiện khác nhau
các màu khác nhau
Các chú thích

Mô tả đặc trưng của cá thể non và trưởng thành

Đặc trưng nổi bật
Hình dáng đường bên thân
Mặt cắt chéo
Hình ảnh phần lưng của đầu
Kiểu mắt
Kiểu mồm/mõm
Vị trí của miệng
Type of scales
Sự chẩn đoán

Diagnosis: Luciobarbus mascarensis is distinguished from other Luciobarbus species from the African Mediterranean basin, except L. chelifensis and L. leptopogon, by having usually 41 + 1-2 lateral line scales, vs. 49-51 + 1-2 in L. biscarensis, 43-47 + 1-2 in L. callensis, 43-45 + 1-3 in L. rifensis and L. setivimensis, 42-45 + 1-2 in L. yahyaouii; only L. chelifensis and L. leptopogon have regularly 41 lateral-line scales on the flank (Ref. 115559). Luciobarbus mascarensis is distinguished from L. chelifensis by having a longer anal fin, 19-22% of standard length vs. 18-19%, and the dorsal fin serrated at 2/3 of its length vs. serrated along almost its entire length, and from L. leptopogon by having a deeper body, body depth at dorsal-fin origin 26-31% of standard length vs. 20-27%, and a wider caudal peduncle, caudal peduncle depth 74-84% of caudal peduncle length vs. 60-74% (Ref. 115559). Luciobarbus mascarensis is also distinguished from L. biscarensis by having 7.5 scale rows between the lateral line and the dorsal-fin origin vs. 8.5-9.5, 4.5-5.5 scale rows between the lateral line and the pelvic-fin origin vs. 7.5-8.5, 4 unbranched dorsal-fin rays vs. 5, the dorsal-fin origin situated in front or above the pelvic-fin origin vs. behind, a longer anal fin, 19-22% of standard length vs. 17-20%, a short caudal peduncle, caudal peduncle length 15-17% of standard length vs. 16-19%; it is further distinguished from L. callensis and L. rifensis by having a longer anal fin, 19-22% of standard length vs. 17-19% in L. callensis and 16-19% in L. rifensis, a wider anal-fin base, 7-10% of standard length vs. 6-8% in L. rifensis, and a wider caudal peduncle, caudal peduncle depth 74-84% of caudal peduncle length vs. 60-78% in L. rifensis; it is also distinguihed from L. setivimensis by having a more narrow interorbital distance, 36-40% of head length vs. 40-44%; it is also distinguished from L. yahyaouii by having 4 unbranched dorsal-fin rays vs. usually 5, a greater distance between the pelvic and anal-fin origins, 24-28% of standard length vs. 21-24%, and a shorter caudal peduncle, caudal peduncle length 15-17% of standard length vs. 16-19.4% (Ref. 115559).

Description: Middle sized and stout species, with a moderately long head; dorsal profile with a well-marked discontinuity between head and back; body deepest at about midline between nape and dorsal-fin origin; depth decreasing continuously towards caudal-fin base; greatest body width between pectoral and dorsal-fin origins (Ref. 115559). Caudal peduncle compressed, 1.2-1.3 times longer than its depth (Ref. 115559). Section of head roundish, flattened on ventral surface; snout blunt; mouth inferior (Ref. 115559). Dorsal-fin origin in front or almost above pelvic-fin origin; anal-fin origin slightly behind vertical of middle between dorsal and caudal-fin origins; anal fin reaching to caudal-fin base; pectoral fin reaching approximately 59-77% of distance between pectora-fin origin and pelvic-fin origin; pelvic fin not reaching vertical of tip of last dorsal-fin ray when folded down; pelvic fin reaching to a short distance in front of anus; posterior dorsal-fin margin straight or slightly convex; posterior pectoral-fin margin convex; posterior anal-fin margin convex; caudal fin forked with rounded lobes of equal size; dorsal fin with 4 unbranched and 8.5 branched rays, last unbranched ray ossified and serrated at 2/3 of its length; anal fin with 3 unbranched and 5.5 branched rays; pectoral fin with 13-16 rays and pelvic fin with 7-8 rays (Ref. 115559). Lateral line with 41 and 43 scales on flank and 1-2 scales on caudal-fin base; between dorsal-fin origin and lateral line 7.5 scale rows and 4.5-5.5 scale rows between pelvic-fin origin and lateral line (Ref. 115559). Pharyngeal teeth in three rows: 4+3+2 (Ref. 115559).

Colouration: Body yellowish brown in life and preserved individuals without colour pattern; head plain brown, cheeks and ventral head and body whitish; fins hyaline, usually with yellowish rays (Ref. 115559).

Dễ xác định

Đặc trưng về số đo của Luciobarbus mascarensis

Các đường bên bị gián đoạn: No
Số vảy ở đường bên 41 - 43
Các vẩy có lỗ của đường bên
Số vảy trong đường bên
Số hàng vảy phía trên đường bên 7.5 - 7.5
Số hàng vảy phía dưới đường bên 4.5 - 4.5
Số vảy chung quanh cuống đuôi
Râu cá
Khe mang (chỉ ở cá nhám và cá đuối)
Lược mang
ở cánh dưới
ở cánh trên
tổng cộng
Động vật có xương sống
trước hậu môn
tổng cộng

Các vây

Vây kưng

Các thuộc tính, biểu tượng no striking attributes
Số vây 1
Số của vây phụ Dorsal   
Ventral  
Tổng số các vây 0 - 0
Tổng số tia mềm 12 - 12
Vây mỡ absent

Vây đuôi

Các thuộc tính, biểu tượng forked; more or less normal

Vây hậu môn

Số vây 1
Tổng số các vây 0 - 0
Tổng số tia mềm 8 - 8

Vây đôi

Ngực Các thuộc tính, biểu tượng  more or less normal
Các vây     0
Tia mềm   13 - 16
Ngực Các thuộc tính, biểu tượng  more or less normal
Vị trí    abdominal  behind origin of D1
Các vây     0
Tia mềm   7 - 8
Trở lại tìm kiếm
Comments & Corrections
cfm script by eagbayani, 17.10.00, php script by rolavides, 13/03/08 ,  sự biến đổi cuối cùng bởi sortiz, 06.27.17